Pháp luật quy định như thế nào về thời điểm và địa điểm mở thừa kế tài sản?
Hỏi: Vợ chồng ông bà X không may qua đời vì bị tai nạn giao thông. Các con của ông bà đều đã trưởng thành. Tài sản ông bà để lại gồm 01 căn nhà 5 tầng, 01 sổ tiết kiệm trị giá 50 triệu đồng và hai chiếc xe máy. Nay các con ông bà muốn tiến hành chia tài sản thừa kế của bố mẹ. Các con ông bà X muốn hỏi, thời điểm và địa điểm mở thừa kế tài sản của bố mẹ họ được xác định như thế nào? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?
Hoàng Văn Minh (Lào Cai)
Trả lời: Dựa trên căn cứ bạn đã nêu, luật sư Trương Quốc Hòe, Trưởng VPLS Intera (đoàn luật sư thành phố Hà Nội) tư vấn những quy định của pháp luật như sau:
Thứ nhất, về thời điểm mở thừa kế
Khoản 1 Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này”. Quy định trên đã xác định cái chết của một người theo hai nghĩa: chết về mặt sinh học (cái chết thực tế) và chết về mặt pháp lý (tuyên bố chết).
Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử. Như vậy, thời điểm chết để xác định thời điểm mở thừa kế phải căn cứ vào giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử. Và tùy từng trường hợp mà thời điểm mở thừa kế sẽ được xác định theo ngày hoặc có thể chính xác đến giờ, phút cụ thể.
Thứ hai, về địa điểm mở thừa kế
Khoản 2 Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản”.
Như vậy, địa điểm mở thừa kế của bố mẹ bạn được xác định là nơi bố mẹ bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.