Trường Đại học Luật TP.HCM thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức “Xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2023” để tuyển sinh các ngành đào tạo trình độ đại học bằng hình thức chính quy.
1. Về đối tượng tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh
a) Đối tượng tuyển sinh: đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam, hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương tại Việt Nam; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; và có kết quả thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển.
b) Phạm vi tuyển sinh:
- Tuyển sinh đối với tất cả thí sinh đáp ứng đầy đủ điều kiện dự tuyển theo quy định nêu trên;
- Tuyển sinh ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Quản trị - Luật, ngành Luật và ngành Luật Thương mại quốc tế bằng phương thức xét tuyển.
2. Về mã ngành (mã tuyển sinh các ngành đào tạo) và tên ngành xét tuyển (tên tuyển sinh các ngành đào tạo); mã phương thức xét tuyển và tên phương thức xét tuyển; mã tổ hợp xét tuyển và tên tổ hợp xét tuyển
Stt | Mã ngành | Tên ngành | Mã phương thức | Tên phương thức | Mã tổ hợp | Tên tổ hợp |
1. | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | D01 | Văn, Toán, tiếng Anh |
D14 | Văn, Lịch sử, tiếng Anh | |||||
D66 | Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh | |||||
D84 | Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh | |||||
2. | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | A00 | Toán, Lý, Hóa |
A01 | Toán, Lý, tiếng Anh | |||||
D01 | Văn, Toán, tiếng Anh | |||||
D84 | Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh | |||||
3. | 7340102 | Quản trị - Luật | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | A00 | Toán, Lý, Hóa |
A01 | Toán, Lý, tiếng Anh | |||||
D01 | Văn, Toán, tiếng Anh | |||||
D84 | Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh | |||||
4. | 7380101 | Luật | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | A00 | Toán, Lý, Hóa |
A01 | Toán, Lý, tiếng Anh | |||||
C00 | Văn, Sử, Địa | |||||
D01,03,06 | Văn, Toán, Ngoại ngữ (D01: tiếng Anh, D03: tiếng Pháp, D06: tiếng Nhật) | |||||
5. | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | A01 | Toán, Lý, tiếng Anh |
D01 | Văn, Toán, tiếng Anh | |||||
D66 | Văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh | |||||
D84 | Toán, Giáo dục công dân, tiếng Anh |
Ghi chú: khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Hệ thống của Bộ), thí sinh phải ghi đúng, đủ và thực hiện việc lựa chọn căn cứ để xét tuyển, bao gồm 3 thông tin sau: (i) Thứ tự nguyện vọng; (ii) Tên trường và mã trường; (iii) Tên ngành và mã ngành.
3. Về ngưỡng đầu vào: ngưỡng đầu vào của Phương thức “Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023” đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của các tổ hợp xét tuyển được nêu tại mục 2 nêu trên, cụ thể như sau:
Ngành | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) | ||||||
A00 | A01 | C00 | D01,03,06 | D14 | D66 | D84 | |
Luật | 20,0 | 20,0 | 24,0 | 20,0 | - | - | - |
Luật Thương mại quốc tế | - | 23,0 | - | D01: 23,0 | - | 23,0 | 23,0 |
Quản trị - Luật | 21,0 | 21,0 | - | D01: 21,0 | - | - | 21,0 |
Quản trị kinh doanh | 20,0 | 20,0 | - | D01: 20,0 | - | - | 20,0 |
Ngôn ngữ Anh | - | - | - | D01: 20,0 | 20,0 | 20,0 | 20,0 |
Ghi chú: mức điểm “ngưỡng đầu vào” nêu trên đã bao gồm điểm “ưu tiên theo khu vực” và “ưu tiên theo đối tượng chính sách” theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường.
4. Về cách thức đăng ký nguyện vọng xét tuyển; thời gian đăng ký và xác nhận nguyện vọng đăng ký xét tuyển; nguyên tắc xét trúng tuyển
a) Cách thức đăng ký nguyện vọng xét tuyển:
- Thí sinh phải ghi đúng, đầy đủ thông tin về “tên trường và mã trường” và “tên ngành và mã ngành” vào từng nguyện vọng đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thí sinh không bị hạn chế số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển;
- Thí sinh được điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không bị giới hạn số lần;
- Thí sinh phải thực hiện đúng, đủ, hết quy trình đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ; thí sinh chưa rõ các nội dung khai báo cũng như nộp lệ phí xét tuyển thì liên hệ với các thầy/ cô tại các điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc liên hệ với Trường theo thông tin được nêu tại Mục 6 dưới đây, để được hướng dẫn;
- Sau khi đăng ký thành công, thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng đã đăng ký xét tuyển bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ, trong thời hạn quy định. Trường hợp thí sinh chưa nộp “lệ phí xét tuyển” thì Hệ thống chưa chấp nhận việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển của thí sinh.
b) Thời gian đăng ký và nộp lệ phí xét tuyển:
- Thời gian và cách thức đăng ký nguyện vọng xét tuyển:
+ Thời gian: đến 17g00’ ngày 30/7/2023;
+ Cách thức: bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ, hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Thời gian và cách thức nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng đã đăng ký:
+ Thời gian: từ ngày 31/7/2023 đến 17g00’ ngày 06/8/2023;
+ Cách thức: bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống của Bộ.
c) Nguyên tắc xét trúng tuyển:
- Điểm trúng tuyển được xác định theo nguyện vọng đăng ký “từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu” và không thấp hơn “ngưỡng đầu vào” theo quy định tại Mục 3 nêu trên; điểm trúng tuyển được xét bình đẳng, chỉ dựa vào tiêu chí là điểm xét tuyển (đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách), không phân biệt thứ tự của nguyện vọng đăng ký; không sử dụng tiêu chí phụ để chọn thí sinh trúng tuyển (trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách);
- Điểm xét trúng tuyển được Trường xác định theo ngành và theo từng tổ hợp môn xét tuyển;
- Điểm xét trúng tuyển khi công bố đã bao gồm điểm “ưu tiên theo khu vực” và “ưu tiên theo đối tượng chính sách” theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Về ngành đào tạo của Trường: năm 2023, Nhà trường tiếp tục đẩy mạnh đào tạo liên thông (học cùng lúc 2 chương trình đào tạo) giữa 3 ngành: Luật, Quản trị kinh doanh và Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành tiếng Anh pháp lý), trong đó đặc biệt tập trung vào chương trình đào tạo liên thông từ ngành Quản trị kinh doanh và ngành Ngôn ngữ Anh sang ngành Luật.
Theo đó, sau khi đã học xong năm thứ II của ngành thứ nhất (ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh), nếu đạt học lực từ loại Khá trở lên, sinh viên sẽ được đăng ký học liên thông sang ngành Luật. Sau thời gian từ 5,0 năm đến 5,5 năm (tính từ năm 2023), nếu sinh viên hoàn thành cả 2 chương trình đào tạo sẽ được Trường xét tốt nghiệp và cấp 2 văn bằng cử nhân trình độ đại học hình thức chính quy (trong đó có bằng cử nhân ngành Luật). Đây là lợi thế rất lớn của sinh viên theo học ngành Quản trị kinh doanh hoặc ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Về thông tin học phí, địa điểm học và thông tin hỗ trợ
a) Học phí: căn cứ quy định của pháp luật hiện hành và với mục tiêu nhanh chóng đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng đào tạo, tiếp cận nền giáo dục đại học của các nước phát triển trong khu vực, Trường đã xây dựng Đề án học phí của năm học 2023-2024 và những năm tiếp theo và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Theo đó, nhằm đảm bảo đủ nguồn lực để đạt được mục tiêu vừa nêu, mức thu học phí đối với sinh viên chính quy trình độ đại học cụ thể như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Stt | Khóa 48 (Khóa tuyển sinh năm 2023) | Năm học | |||
2023-2024 | 2024-2025 | 2025-2026 | 2026-2027 | ||
1. | Đào tạo chính quy ngành: Luật, Luật Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh | 31.250.000 | 35.250.000 | 39.750.000 | 44.750.000 |
2. | Đào tạo chính quy ngành Quản trị - Luật | 37.080.000 | 41.830.000 | 47.170.000 | 53.100.000 |
3. | Đào tạo chính quy ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh pháp lý | 31.250.000 | 37.500.000 | 42.250.000 | 47.750.000 |
4. | Đào tạo chính quy chất lượng cao ngành: Luật, Quản trị kinh doanh | 62.500.000 | 70.500.000 | 79.500.000 | 89.500.000 |
5. | Đào tạo chính quy chất lượng cao ngành Quản trị - Luật | 74.160.000 | 83.660.000 | 94.340.000 | 106.200.000 |
6. | Đào tạo chính quy chất lượng cao ngành Luật, giảng dạy bằng tiếng Anh | 165.000.000 | 181.500.000 | 199.700.000 | 219.700.000 |
b) Địa điểm học của sinh viên Khóa 48 (Khóa tuyển sinh năm 2023):
- Đối với ngành Quản trị - Luật: học tại cơ sở Bình Triệu, TP. Thủ Đức;
- Đối với các ngành còn lại (bao gồm cả các Lớp chất lượng cao ngành Luật, ngành Quản trị - Luật và ngành Quản trị kinh doanh): học tại cơ sở Nguyễn Tất Thành, Quận 4;
- Nhà trường không có chỗ ký túc xá; sinh viên tự túc chỗ ở.
c) Thông tin liên lạc khi cần hỗ trợ: thí sinh cần chủ động liên lạc với Trường để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết thông qua các kênh liên lạc sau:
- Số tổng đài tư vấn tuyển sinh: 1900.555.514;
- Số điện thoại cố định của Trường: (028) 3940.0989 và bấm số nội bộ để gặp các bộ phận có liên quan:
+ Trung tâm Tư vấn tuyển sinh: số nội bộ 221 hoặc 220 hoặc 209;
+ Phòng Đào tạo: số nội bộ 112;
+ Trung tâm CNTT: số nội bộ 141 (chỉ hỗ trợ về kỹ thuật ĐKXT).
- Số điện thoại di động: 0879.555.514 (zalo)./