Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan công bố kết quả kinh doanh Quý 1/2021 của năm tài chính 2021.
Chủ tịch Hội đồng Quản trị Masan Group, Tiến sĩ Nguyễn Đăng Quang cho biết: “Kết quả kinh doanh Quý 1/2021 của VinCommerce (“VCM”) đã khẳng định năng lực của Masan trong việc vận hành nền tảng bán lẻ quy mô và mang lại lợi nhuận. Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi hiện nay là tái mở rộng chuỗi bán lẻ trên toàn quốc, hướng đến phục vụ 30-50 triệu người tiêu dùng vào năm 2025. Mục tiêu đến cuối 2021, số lượng điểm bán lẻ ít nhất sẽ tương đương với số lượng điểm bán khi Masan sáp nhập. Điểm khác biệt duy nhất là mạng lưới bán lẻ này sẽ có lợi nhuận.”
Các điểm chính Quý 1/2021
Doanh thu thuần Quý 1/2021 đạt 5.494 tỷ đồng, tăng 18,8% so với mức doanh thu thuần 4.625 tỷ đồng vào Quý 1/2020. Các phát kiến mới là động lực dẫn dắt tăng trưởng: 42% tăng trưởng trong Quý 1/2021 đến từ các sản phẩm mới ra mắt vào năm 2020.
Với xu hướng bán lẻ hiện đại và quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, doanh số kênh MT trong Quý 1/2021 tăng trưởng 11,0% so với Quý 1/2020. Đóng góp doanh số từ kênh MT vào tổng doanh thu Quý 1/2021 đã tăng lên 11,3%, gần như không đổi so với Quý 1/2020.
Tối ưu hóa chi phí vận hành cửa hàng (đóng góp 30%): Quý 1/2021 so với Quý 1/2020 chi phí vận hành trung bình của mỗi điểm bán/tháng tiếp tục giảm gần 10% đối với VinMart+ và gần 20% đối với VinMart. Các sáng kiến về chuỗi cung ứng (đóng góp 10%): Thí điểm thành công mô hình chuỗi cung ứng ứng dụng công nghệ châm hàng tự động tại TP. Hồ Chí Minh và đang trên đà triển khai trên quy mô toàn quốc. Trong quá trình thử nghiệm tại TP. HCM, tỉ lệ sẵn có của hàng hóa đã cải thiện rõ rệt, đạt mức 96% so với mức 80% ở giai đoạn trước thí điểm, đồng thời duy trì mức tồn kho ổn định.
MCH: Toàn ngành hàng đồ uống phục hồi đà tăng trưởng (tăng 35,5%), ngành thực phẩm duy trì mức tăng trưởng hai chữ số và thực phẩm tiện lợi đạt kết quả như dự báo.
Kết quả thực hiện các mục tiêu đề ra tại ĐHĐCĐ 2021 tính đến hết Quý 1
MSN đạt 19.977 tỷ đồng doanh thu thuần trong Quý 1/2021, hoàn thành 21,7% mục tiêu doanh thu ở mức thấp (92.000 tỷ đồng). Tăng trưởng doanh thu dự kiến sẽ tăng trong Quý 2/2021, được dẫn dắt nhờ vào các phát kiến mới của MCH, tăng trưởng LFL của VCM và mở rộng hệ thống điểm bán, mảng kinh doanh thịt gia tăng quy mô và giá cả hàng hóa cao hơn.
Đối với Lợi nhuận thuần phân bổ cho Cổ đông của Công ty, MSN đạt 187 tỷ đồng, hoàn thành 7,5% kế hoạch lợi nhuận ở mức thấp là 2.500 tỷ đồng. Lợi nhuận dự kiến tăng trưởng nhanh hơn doanh thu, nhờ vào cải thiện lợi nhuận thương mại tại VCM, biên lợi nhuận ổn định của MCH và lợi nhuận tăng từ MML và MHT
Kết quả tài chính hợp nhất
Doanh thu thuần hợp nhất Quý 1/2021 đạt 19.977 tỷ đồng, tăng 13,3% so với mức 17.638 tỷ đồng trong Quý 1/2020, chủ yếu nhờ vào (1) tăng trưởng hai chữ số ở mảng hàng tiêu dùng và thịt có thương hiệu và (2) tăng trưởng doanh thu 178,2% của MHT do hợp nhất với HCS và giá hàng hóa cao hơn.
Lợi nhuận thuần phân bổ cho Cổ đông của Công ty trong Quý 1/2021 đạt 187 tỷ đồng do: VCM cải thiện lợi nhuận mạnh mẽ, biên EBITDA tăng 660 điểm cơ bản; MCH có lợi nhuận cao hơn nhờ vào tăng trưởng doanh thu và biên EBITDA cao; Tỉ lệ sở hữu cao hơn của MSN tại MCH; Lợi nhuận cao hơn tại MML nhờ vào tăng trưởng doanh thu và biên EBITDA ổn định ở mức 10,6%; Các yếu tố trên bù đắp cho chi phí lãi vay cao hơn do Tập đoàn tăng các khoản vay để tăng cổ phần tại The CrownX và VCM.
Lợi nhuận trên tài sản cao hơn và vốn lưu động được cải thiện: do Masan có sự cải thiện lợi nhuận ở tất cả các mảng kinh doanh, đặc biệt là The CrownX, lợi nhuận trên tài sản và vốn chủ sở hữu của Công ty đã tăng lần lượt 100 và 500 điểm cơ bản lên 2% và 9%. Ngoài ra, các chỉ số đo lường vốn lưu động cũng đã được cải thiện trên tất cả các mảng kinh doanh trừ MHT, do đó, các khoản phải thu cao nhờ doanh thu tăng trưởng mạnh trong kỳ.
Kết quả tài chính hợp nhất [1] Quý 1/2020
Kết quả kinh doanh (1/2)
Tỷ đồng |
1Q2021 |
1Q2020 |
Tăng trưởng |
Doanh thu thuần |
19.977 |
17.638 |
13,3% |
The CrownX |
12.533 |
13.265 |
(5,5)% |
Biên
EBITDA |
15,7% |
11,0% |
|
The CrownX |
9,7% |
4,6% |
|
Masan Consumer Holdings |
20,8% |
22,3% |
|
VinCommerce |
1,8% |
(4,8)% |
|
Masan MEATLife |
10,6% |
10,7% |
|
Masan High-Tech Materials |
16,1% |
43,8% |
VCM
|
|
1Q2021 |
FY2020 |
FY2019 |
|
Số lượng cửa hàng vào cuối kỳ |
|
|
2.334 |
2.354 |
3.022 |
VinMart |
|
|
122 |
123 |
134 |
VinMart+ |
|
|
2.212 |
2.231 |
2.888 |
Cửa hàng mới |
|
|
|
|
|
VinMart |
|
|
- |
1 |
29 |
VinMart+ |
|
|
12 |
84 |
1.240 |
Những kết quả B2C nổi bật |
|
|
|
1Q2021 |
1Q2020 |
Tăng trưởng LFL [1]
trên doanh thu /m2 |
|
|
|
|
|
VinMart |
|
|
|
(15,8)% |
|
VinMart+ |
|
|
|
4,1% |
|
Biên EBITDA |
|
|
|
1,8% |
(4,8)% |