Đất công ích, thuê làm kinh tế có được không?
Tư vấn pháp luật - Ngày đăng : 07:16, 24/12/2019
Hiện nay, tại các xã, phường, thị trấn ở nước ta đều có quỹ đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích công ích. Tại phần đất công ích ở xã tôi đang không được sử dụng vào mục đích gì và vẫn để không. Vậy cho tôi hỏi phần diện tích đất công ích này của xã, phường, thị trấn được sử dụng vào các mục đích nào? Tôi có được thuê để làm kinh tế nông nghiệp khi phần đất này vẫn đang được để trống hay không?
Trần Thị Lan Anh
Ảnh minh họa
Trả lời: dựa trên thông tin mà bạn cung cấp chúng tôi đưa ra nội dung tư vấn như sau:
Theo khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai năm 2013 quy định: Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.
Như vậy, đất 5% mà người dân thường gọi là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Tại Khoản 2, 3 Điều này cũng Quy định về mục đích sử dụng cảu quỹ đất công ích như sau:
- Để xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương như: trạm cấp nước sạch, trạm bơm nước, bãi thu gom rác thải, các công trình công cộng khác theo kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND Tỉnh phê duyệt và theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa.
- Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích trên thì UBND cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê.
Như vậy, theo như thông tin mà bạn cung cấp thì nếu phần đất công ích trên tại xã của bạn chưa được quy hoạch hay có dự án cho các công trình công cộng thì bạn có thể thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật Đất đai năm 2013 nếu bạn có hộ khẩu tại địa phương nơi có đất công ích muốn sử dụng (Hoặc có xác nhận cư trú lâu dài tại địa phương)
* Về phương thức thuê đất công ích: bạn có thể đấu giá quyền sử dụng đất để nhận thầu đối với diện tích đất trên
* Về thời hạn cho thuê: không quá 05 năm.
* Về trình tự, thủ tục cho thuê đất công ích:
Căn cứ vào kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá nhận thầu khoán đất công ích nộp 01 bộ hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất, hồ sơ gồm:
- Đơn xin thuê đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
Sau đó, trong khoảng 07 ngày làm việc (tùy theo quy định của từng địa phương) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm mời hộ gia đình, cá nhân xin thuê đất đến để ký hợp đồng thuê đất.
Một số lưu ý khi tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và ký hợp đồng thuê đất với UBND xã:
* Về việc tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 thì việc đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp này sẽ được tiến hành theo quy định tại luật này.
Theo đó, gia đình bạn cần phải lưu ý một số điểm như sau:
- Người tham gia đấu giá tài sản phải nộp phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước.
- Việc bán đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu giá không áp dụng đối với tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được bán đấu giá theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tức là, nếu chỉ có gia đình bạn tham gia đấu giá để thuê quyền sử dụng đất này thì sẽ không thể tiến hành việc đấu gia. Khi đó, hoặc là cơ quan có thẩm quyền sẽ tổ chức đấu giá lại hoặc sẽ kiến nghị lên UBND cấp huyện để xin phép cho gia đình bạn thuê đất.
* Về hợp đồng thuê đất ký với UBND cấp xã:
Thông thường ở các địa phương Hợp đồng thuê đất do UBND cấp xã lập sau đó sẽ ký kết với người thuê đất. Hiện nay, tại Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT cũng đã có quy định về mẫu Hợp đồng cho thuê đất, gia đình bạn có thể tham khảo theo mẫu này. Cụ thể, Hợp đồng thuê đất gồm các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
- Thời hạn thuê;
- Giá thuê;
- Phương thức, thời hạn thanh toán;
- Quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
- Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
- Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn.