Loạt chip Snapdragon đời mới của Qualcomm có gì đặc biệt
Đời sống - Ngày đăng : 08:11, 12/02/2016
Snapdragon 625
Đây là chip phát triển trên dây chuyền 14 nm để kế nhiệm Snapdragon 617. Nó được cải thiện một vài lĩnh vực khá quan trọng, đó là năng lượng thấp hơn 35% so với chip Snapdragon 617 giúp cung cấp tuổi thọ pin tốt hơn. Nó trang bị 8 lõi Cortex-A53 64 bit có thể chạy ở tốc độ lên đến 2 GHz, tích hợp modem LTE X9 tốc độ nhanh chóng và tốc độ tải lên lên đến 150 Mbps. Người dùng có thể quay phim 4K với khả năng hỗ trợ camera 24 MP ở mặt phía sau và 13 MP ở mặt phía trước. Cuối cùng là bộ phận đồ họa với GPU Adreno 506.
Các chip Snapdragon mới được thiết kế hướng đến phân khúc smartphone phổ thông và tầm trung
Snapdragon 435
Đây là chip phát triển trên dây chuyền 28 nm, bao gồm 8 lõi Cortex-A53 64 bit có thể chạy ở tốc độ lên đến 1,4 GHz. Điểm nổi bật của chip này là tích hợp modem LTE X8 lần đầu tiên xuất hiện trên dòng Snapdragon 400, mang đến khả năng hỗ trợ LTE Cat.7, mang đến tốc độ download cực đại tới 300 Mbps và upload cực đại 150 Mbps nhờ công nghệ CA 2x20 MHz. Chip xử lý hình ảnh kép hỗ trợ lên đến 21 MP, và đây là lựa chọn hoàn hảo để quay phim độ phân giải không lớn hơn 1920 x 1080 pixel đối với phân khúc phổ thông nhờ được hỗ trợ bởi GPU Adreno 505.
Snapdragon 425
Cuối cùng là phiên bản rẻ nhất được phát triển dựa trên dây chuyền 28 nm với 4 lõi Cortex-A53 tốc độ tối đa 1,4 GHz, đó là chip kế nhiệm của Snapdragon 410 và 412 giá rẻ. Nó tích hợp modem LTE X6 với chuẩn LTE Cat.4, mang đến tốc độ tải về và tải lên tối đa 150 Mbps và 75 Mbps tương ứng. Sản phẩm đi kèm chip này có thể làm việc với camera độ phân giải tối đa 16 MP và được hỗ trợ bởi chip đồ họa Adreno 306.
Các nhà sản xuất điện thoại có thể làm việc với chip mới vào giữa năm 2016, và điện thoại mới sẽ hỗ trợ chúng sẽ được tung ra thị trường vào nửa cuối năm nay, Qualcomm cho biết.
Dưới đây là các thông số kỹ thuật đáng xem có trong loạt 3 chip Snapdragon mới đến từ Qualcomm:
Snapdragon 625 | Snapdragon 435 | Snapdragon 425 | |
CPU | 8 lõi ARM Cortex-A53, lên đến 2 GHz | 8 lõi ARM Cortex-A53, lên đến 1,4 GHz | 4 lõi ARM Cortex-A53, lên đến 1,4 GHz |
Quy trình sản xuất | 14 nm | 28 nm | 28 nm |
Modem | LTE X9, LTE Cat. 7 | LTE X8, LTE Cat. 7 | LTE X6, LTE Cat. 4 |
GPU | Adreno 506, OpenGL ES 3.1+ | Adreno 505, OpenGL ES 3.1+ | Adreno 308, OpenGL ES 3.0 |
Quay phim | Quay phim 4K, phát lại định dạng H.264 (AVC), H.265 (HEVC) | Quay phim 1080p, phát lại định dạng H.264 (AVC), H.265 (HEVC) | Quay phim 1080p, phát lại định dạng H.264 (AVC), H.265 (HEVC) |
Máy ảnh | Lên đến 24 MP, Dual Image Sensor Processor (ISP) | Lên đến 21 MP, Dual Image Sensor Processor (ISP) | Lên đến 16 MP, Dual Image Sensor Processor (ISP) |
RAM | LPDDR3 933 MHz | LPDDR3 800 MHz | LPDDR3 667 MHz |
Bộ nhớ trong | eMMC 5.1, SD 3.0 (SDCC) | eMMC 5.1, SD 3.0 (UHS-I) | eMMC 5.1 |