Cải cách tư pháp

Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TANDTC

Mai Đỉnh 06/07/2025 - 12:13

Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Lê Minh Trí mới đây đã ký ban hành Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TANDTC.

Nghị quyết số 02 gồm 07 Điều, sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán TANDTC, gồm các Nghị quyết:

1. Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP ngày 26/8/2016 hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Phá sản (Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP).

2. Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP ngày 30/12/2016 hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13, Luật Tố tụng hành chính số 93/2015/QH13 về gửi, nhận đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương tiện điện tử (Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP).

3. Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐTP ngày 15/4/2022 của Hội đồng Thẩm phán TANDTC (Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP).

4. Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP ngày 18/6/2019 về quy trình lựa chọn, công bố và áp dụng án lệ (Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP).

5. Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐTP ngày 10/6/2024 hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm mức hình phạt đã tuyên, giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong trường hợp đặc biệt, hoãn chấp hành hình phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù (Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐTP). Cụ thể:

Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP

Sửa đổi, bổ sung Điều 1: “Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. Nghị quyết này hướng dẫn thi hành một số quy định tại khoản 14 Điều 9, Điều 70 và Điều 104 của Luật phá sản.”; Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4: “1. Khi giải quyết vụ việc phá sản, Thẩm phán phải nghiên cứu, áp dụng án lệ đối với vụ việc phá sản có tình huống pháp lý tương tự.”; Bãi bỏ Điều 2 và Điều 3.

Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐTP

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 2: “1. Người khởi kiện, người tham gia tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính. 2. TANDTC; TAND cấp tỉnh; TAND khu vực.”.

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23: “2. Việc áp dụng giao dịch điện tử tại TANDTC, TAND cấp tỉnh, TAND khu vực được thực hiện khi có đủ điều kiện.”.

Nghị quyết số 02/2018/NQ-HDTP

Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 11. Cụ thể: “1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, Chánh án TAND khu vực nơi người chấp hành án treo cư trú, Chánh án TAQS khu vực nơi người chấp hành án treo công tác phải thành lập Hội đồng phiên họp xét buộc người được hưởng án treo phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo và phân công Thẩm phán nghiên cứu hồ sơ đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo.”.

Sửa đổi, bổ sung khoản 6: “6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải quyết đề nghị buộc người được hưởng án treo phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người bị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo, cơ quan đề nghị buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án phạt tù cho hưởng án treo. ”.

Thay thế cụm từ “TAND cấp huyện” bằng cụm từ “TAND khu vực” tại khoản 1 Điều 8.

Thay thế một số mẫu: Thay thế mẫu số 02-HS ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP bằng mẫu số 02-HS ban hành kèm theo Nghị quyết này; Thay thế mẫu số 03-HS ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP bằng mẫu số 03-HS ban hành kèm theo Nghị quyết này; Bỏ cụm từ “tên huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;” và cụm từ “trực thuộc trung ương” tại điểm b khoản 1 Điều 6.

Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP

Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 6 như sau: “c) Được Ủy ban Thẩm phán TAND cấp tỉnh đề xuất;”; Thay thế một số mẫu: Thay thế mẫu số 01-AL ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP bằng mẫu số 01-AL ban hành kèm theo Nghị quyết này; Thay thế mẫu số 02-AL ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP bằng mẫu số 02-AL ban hành kèm theo Nghị quyết này; Thay thế mẫu số 03-AL, ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐTP bằng mẫu số 03-AL ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐTP

Thay thế cụm từ “TAND cấp cao” bằng cụm từ “Tòa án cấp phúc thẩm”; cụm từ “TAND tỉnh T” bằng cụm từ “Tòa án cấp sơ thẩm” tại ví dụ khoản 3 Điều 3; Thay thế cụm từ “Công an cấp huyện” bằng cụm từ “Công an cấp tỉnh” tại các khoản 8 và 11 Điều 5.

Nghị quyết quyết số 02/2025/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Mai Đỉnh