Vụ sạt lở ở Quảng Trị: Tìm thấy 12 thi thể, xác định được danh tính 22 cán bộ, chiến sĩ
Đời sống - Ngày đăng : 16:21, 18/10/2020
Lúc 15 giờ 10 phút ngày 18/10, báo cáo với Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị Võ Văn Hưng, đại diện lực lượng tìm cứu nạn cho biết, trực thăng đã sẵn sàng mang lương thực, thực phẩm và vật tư y tế vào khu vực bị cô lập để hỗ trợ, tuy nhiên, vẫn phải chờ thời tiết thuận lợi.
Lực lượng chức năng tích cực tìm kiếm nạn nhân.
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị Võ Văn Hưng cho biết, tỉnh đã huy động tổng lực nhân lực, vật lực để khắc phục các điểm sạt lở để vào được hiện trường vụ sạt lở đất tại thôn Cợp, xã Hướng Phùng.
Chỉ đạo tại hiện trường, Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng, Trung tướng Nguyễn Tân Cương yêu cầu các đơn vị tập trung giải phóng đất đá để người đi qua. Ông Cương cũng chỉ đạo một mũi cứu hộ hàng không ứng trực tại sân bay Phú Bài sẵn sàng làm nhiệm vụ.
Danh tính của các cán bộ, chiến sỹ bị đã được xác định. Trong đó, gồm 4 sĩ quan, 10 quân nhân chuyên nghiệp và 8 chiến sĩ.
Danh sách 22 cán bộ, chiến sĩ gặp nạn:
1. Lê Hương Trà, sinh năm 1984; quê quán xã Tiên Diễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Lái xe.
2. Trần Văn Toàn, sinh năm 1983; quê quán xã Xuân Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
3. Nguyễn Văn Thu, sinh năm 1984; quê quán xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
4. Lê Đức Thiện, sinh năm 1980; quê quán xã Định Tăng, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa. Chức vụ: Quản lý.
5. Trần Quốc Dũng, sinh năm 1984; quê quán xã Cẩm Vĩnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nuôi quân.
6. Lê Cao Cường, sinh năm 1983; quê quán xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Nhân viên xăng dầu.
7.Nguyễn Cao Cường, sinh năm 1977; quê quán xã Cương Gián, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nhân viên bảo mật.
8. Nguyễn Cảnh Trung, sinh năm 1978; quê quán xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. Chức Vụ: Nhân viên văn thư.
9. Bùi Đình Toàn, sinh năm 1970; quê quán xã Quỳnh Thiện, Thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: Lái xe.
10.Ngô Bá Văn, sinh năm 1984; quê quán xã Thạch Thắng, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Nuôi quân.
11. Lê Văn Quế, sinh năm 1971; quê quán xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Chức vụ: CNHC.
12. Lê Hải Đức, sinh năm 1989; quê quán xã Hà Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: TL Doanh trại.
13. Phùng Thành Tùng, sinh năm 1979; quê quán xã Nghi Hương, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. Chức vụ: TL Quân lực.
14. Phạm Ngọc Quyết, sinh năm 1977; quê quán xã Quảng Văn, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: TL Quân lực.
15. Cao Văn Thắng, sinh năm 1997; quê quán xã Hương Liên, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. Chức vụ: Chiến sĩ.
16. Lê Tuấn Anh, sinh năm 2000; quê quán xã Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Chức vụ: Chiến sĩ.
17. Nguyễn Anh Duy, Chức vụ: Chiến sĩ.
18. Phạm Văn Thái, sinh năm 2000; quê quán xã Hải Thành, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Chức vụ: Chiến sĩ.
19. Hồ Văn Nguyên, sinh năm 1998; quê quan xã Hương Sơn, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Chức vụ: Chiến sĩ.
20. Lê sĩ Liêu, Chức vụ: Chiến sĩ.
21. Lê Thế Lĩnh, Chức vụ: Chiến sĩ.
22. Nguyễn Quang Sơn, Chức vụ: Chiến sĩ.