Thi thăng hạng chức danh giáo viên cần điều kiện gì?

Ngô Chuyên| 23/08/2017 19:14
Theo dõi Báo điện tử Công lý trên

Mới đây, Bộ GD-ĐT ban hành Thông tư số 20/2017/TT-BGDĐT, trong đó có 3 chương, 10 điều, quy định về các tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.

Theo đó, Thông tư này có hiệu lực từ ngày 3/10/2017 và thay thế Thông tư số 34/2010/TT-BGDĐT ngày 8/12/2010 của Bộ GD-ĐT tạo quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch giáo viên trung học cao cấp.

Nội dung thông tư số 20/2017/TT-BGDĐT

Thông tư có 3 chương và 10 điều, quy định các vấn đề liên quan đến thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập từ hạng IV lên hạng III, hạng III lên hạng II và hạng II lên I.

Thi thăng hạng chức danh giáo viên cần điều kiện gì?

Những giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn như sau: Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi. Ảnh Hải Nam

Những đối tượng áp dụng dành cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục (sau đây gọi chung là giáo viên) đang làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục chuyên biệt công lập hoặc đang giảng dạy chương trình giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh/cấp huyện, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) và đã được xếp hạng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đồng thời, những giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn như sau: Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi.

Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thi; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.

Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GD-ĐT, Bộ Nội vụ.

Đối với những giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để dự thi thăng hạng phải có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ GD-ĐT ban hành.

Kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I, từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III, Thông tư quy định, giáo viên thi 4 môn:

Kiến thức chung, môn thi chuyên môn, nghiệp vụ, môn thi Ngoại ngữ, Môn thi tin học. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng quyết định lựa chọn hình thức thi phù hợp.

Thi thăng hạng chức danh giáo viên cần điều kiện gì?

Thông tư có hiệu lực từ ngày 3/10/2017 và thay thế Thông tư số 34/2010/TT-BGDĐT ngày 8/12/2010 của Bộ GD-ĐT tạo quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch giáo viên trung học cao cấp. Ảnh Hải Nam.

Các trường hợp miễn thi Ngoại ngữ và Tin học 

Thông tư quy định, miễn thi ngoại ngữ đối với giáo viên dự thi thuộc một trong các trường hợp: Giáo viên tính đến ngày 31.12 của năm tổ chức thi thăng hạng, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.

Giáo viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi hoặc ở các trường phổ thông dân tộc nội trú/bán trú, có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền. Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.

Có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.

Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B1 trở lên theo khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giáo viên từ hạng IV lên hạng III.

Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B1 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giáo viên từ hạng III lên hạng II.

Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 500 điểm, TOEFL CBT 173 điểm, TOEFL iBT 61 điểm, IELTS 5,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giáo viên hạng II lên hạng I.

Miễn thi tin học đối với giáo viên dự thi đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.

Đọc tiếp
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Thi thăng hạng chức danh giáo viên cần điều kiện gì?